Diện tích các quận TPHCM? Diện tích của các quận TPHCM gồm:
- Quận 1 diện tích: 7,73 km2.
- Quận 2 diện tích: 49,74 km2.
- Quận 3 diện tích: 4,92 km2.
- Quận 4 diện tích: 4,18 km2.
- Quận 5 diện tích: 4,27 km2.
- Quận 6 diện tích: 7,19 km2.
- Quận 7 diện tích: 35,69 km2.
- Quận 8 diện tích: 19,18 km2.
- Quận 9 diện tích: 114 km2.
- Quận 10 diện tích: 5,72 km2.
- Quận 11 diện tích: 5,14 km2.
- Quận 12 diện tích: 52,78 km2.
- Quận Bình Thạnh diện tích: 20,76 km2.
- Quận Tân Bình diện tích: 22,38 km2.
- Quận Bình Tân diện tích: 51,89 km2.
- Quận Phú Nhuận diện tích: 4,88 km2.
- Quận Gò Vấp diện tích: 19,74 km2.
- Quận Tân Phú diện tích: 16,06 km2.
- Quận Thủ Đức diện tích: 48 km2.
Tuy nhiên, để rõ chi tiết hơn về Diện tích các quận TPHCM? Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Dịch Vụ Đo Đạc TPHCM nhé!
Diện tích các quận TPHCM?
Quận | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) | Số Phường/Xã |
Quận 1 | 205.180 | 7,73 | 26.543 | 10 |
Quận 2 | 168.680 | 49,74 | 3.391 | 11 |
Quận 3 | 196.433 | 4,92 | 39.925 | 14 |
Quận 4 | 203.060 | 4,18 | 48.578 | 15 |
Quận 5 | 187.510 | 4,27 | 43.913 | 15 |
Quận 6 | 258.945 | 7,19 | 36.014 | 14 |
Quận 7 | 324.620 | 35,69 | 9.095 | 10 |
Quận 8 | 451.290 | 19,18 | 23.529 | 18 |
Quận 9 | 397.000 | 114 | 3.482 | 13 |
Quận 10 | 372.450 | 5,72 | 65.113 | 15 |
Quận 11 | 332.536 | 5,14 | 64.695 | 16 |
Quận 12 | 520.175 | 52,78 | 9.855 | 11 |
Bình Thạnh | 490.618 | 20,76 | 23.632 | 20 |
Thủ Đức | 524.670 | 48 | 10.930 | 12 |
Gò Vấp | 663.313 | 19,74 | 33.602 | 16 |
Phú Nhuận | 182.477 | 4,88 | 37.392 | 15 |
Tân Bình | 470.350 | 22,38 | 21.016 | 15 |
Tân Phú | 464.493 | 16,06 | 28.922 | 11 |
Bình Tân | 702.650 | 51,89 | 13.541 | 10 |
Xem ngay: Phí đo đạc xác định ranh giới đất là bao nhiêu?
Huyện | Dân số (người) | Diện tích (km²) | Mật độ dân số (người/km²) | Số Phường/Xã |
Huyện Nhà Bè | 175.360 | 100 | 1.753 | 7 |
Huyện Hóc Môn | 422.471 | 109 | 3.875 | 12 |
Huyện Củ Chi | 403.038 | 435 | 926 | 21 |
Cần Giờ | 74.960 | 704 | 106 | 7 |
Huyện Bình Chánh | 680.000 | 253 | 2.688 | 16 |
TPHCM có bao nhiêu quận huyện?
Trước năm 2021, TP. Hồ Chí Minh bao gồm 24 quận huyện. Trong đó có 12 quận được đặt tên theo số thứ tự từ 1 – 12. Các quận, huyện còn lại được tên bằng chữ. Ngày 01/01/2021, thành phố Thủ Đức chính thức được thành lập dựa trên cơ sáp nhập Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức (theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh nay được chia làm 22 Quận huyện & Thành phố Thủ Đức. Trong đó có 01 Thành phố, Quận và 05 Huyện, 259 Phường, 5 Thị Trấn và 58 Xã
1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức được sát nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.
16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú.
5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè.
Xem thêm: Hồ sơ địa chính gồm những gì?
Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 2 tháng 7 năm 1976, là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục quan trọng hàng đầu cả nước. Với tổng diện tích 2.095 km2, đây còn được biết đến là thành phố lớn nhất Việt Nam. Thành phố nằm ở tọa độ địa lý chính xác trên bản đồ là 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông. Cụ thể:
Phía Đông TP.HCM
Nằm giáp với các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, bao gồm: Quận 2, Quận 9, Thủ Đức (nay được sáp nhập thành thành phố Thủ Đức). Khu vực này sở hữu tuyến đường cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây đồng thời tập trung phát triển các khu đô thị, khu công nghệ cao, công viên phần mềm,…
Phía Tây TP.HCM
Nằm giáp các tỉnh Long An và Tây Ninh, bao gồm: quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Bình Chánh. Trên bản đồ hành chính TP HCM, khu vực phía Tây có nhiều quỹ đất tốt, rất thích hợp để đầu tư phát triển các khu đô thị mới. Hạ tầng kỹ thuật trong khu vực này cũng đang được đầu tư đồng bộ với hạ tầng xã hội.
Phía Nam TP.HCM
Phía Nam thành phố giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang, trong đó bao gồm: Quận 7, huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ và huyện Nhà Bè. Khu vực này có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cùng quỹ đất rộng lớn. Do vậy, nó được chủ trương quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật để phục vụ cho việc thoát nước.
Phía Bắc TP.HCM
Phía Bắc thành phố tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, bao gồm: Quận 12, huyện Hóc Môn và huyện Củ Chi. Đây cũng là khu vực vùng ven có quỹ đất rộng, thích hợp để phát triển đô thị.
Mong rằng qua bài viết trên đây của Dịch Vụ Đo Đạc TPHCM thì bạn đã biết được Diện tích các quận TPHCM? nhé!